Lưới ô vuông inox
Chuyên sản xuất lưới ô vuông inox và cung cấp trên toàn quốc với giá rẻ nhất hiện nay. Lưới ô vuông inox có nhiều kích thước và độ dày lưới khác nhau.
BẠN ĐANG TÌM NHÀ CUNG CẤP VỀ LƯỚI INOX
BẠN MUỐN BIẾT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
CÓ XUẤT SỨ NGUỒN GỐC ĐẦY ĐỦ
KHÔNG ĐÂU RẺ HƠN!
NGUYÊN MUÔN là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất các loại lưới thép như lưới inox đan, lưới inox hàn, lưới inox đục lỗ, lưới inox băng tải ngoài ra còn sản xuất lưới mắt cáo, lưới hình thoi, lưới thép mạ kẽm, lưới thép hàn... CHúng tôi có nhà xưởng sản xuất với quy mô lớn, làm ra sản phẩm hàng loạt vì vậy có giá thành cạnh tranh nhất hiện nay. CHúng tôi hoạt động kinh doanh trên 10 năm kinh nghiệm vì vậy giá đảm bảo uy tín chất lượng tốt nhất có thể cho quy khách.
Lưới inox có nhiều chủng loại khác nhau nhưng thông thường thị trường sử dụng 3 loại chính là inox 304, inox 316, inox 201.
LƯới inox là hợp kim thép không rỉ có chứa 18 nguyên tố kim loại khác nhau: những nguyên tố kim loại này là Ni. C, Cr, Nb. Mn. Si... Những nguyên tố này quyết định thành cấu trúc của lưới. Mỗi chủng loại khác nhau đều có thành phần và chủng loại khác nhau.
QUY CÁCH CỦA LƯỚI Ô VUÔNG INOX
Lưới thép đan có nhiều quy cách khác nhau, ngoài kích thước chuẩn có sẳn thì chúng tôi làm theo yêu cầu của quý khách.
Khổ lưới thông thường là 1m, 1.2m
Chiều dài cuộn lưới thông thường là 20m, 30m
Cuộn lưới được quấn rất gọn, đẹp và dễ dàng vận chuyển.
Kích thước ô lưới rất đa dạng và phong phú từ siêu mịn cho tới ô lớn 100mm, 150mm.
Kích thước đường kính sợi lưới từ nhỏ đến to
BẢNG CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO MESH, INCH VÀ MICRON VÀ MILIMETERS
Bảng này giúp chúng ta đối chiếu và biết được số mesh và kích thước ô vuông của lưới.
MESH |
INCHS |
MICRONS |
MILIMETERS |
3 |
0.2650 |
6730 |
6.730 |
4 |
0.1870 |
4760 |
4.760 |
5 |
0.1570 |
4000 |
4.000 |
6 |
0.1320 |
3360 |
3.360 |
7 |
0.1110 |
2830 |
2.830 |
8 |
0.0937 |
2380 |
2.380 |
10 |
0.0787 |
2000 |
2.000 |
12 |
0.0661 |
1680 |
1.680 |
14 |
0.0555 |
1410 |
1.410 |
16 |
0.0469 |
1190 |
1.190 |
18 |
0.0394 |
1000 |
1.000 |
20 |
0.331 |
841 |
0.841 |
25 |
0.0280 |
707 |
0.707 |
30 |
0.0232 |
595 |
0.595 |
35 |
0.0197 |
500 |
0.500 |
40 |
0.0165 |
400 |
0.400 |
45 |
0.0138 |
354 |
0.354 |
50 |
0.0117 |
297 |
0.297 |
60 |
0.0098 |
250 |
0.250 |
70 |
0.0083 |
210 |
0.210 |
80 |
0.0070 |
177 |
0.177 |
100 |
0.0059 |
149 |
0.149 |
120 |
0.0049 |
125 |
0.125 |
140 |
0.0041 |
105 |
0.105 |
170 |
0.0035 |
88 |
0.088 |
200 |
0.0029 |
74 |
0.074 |
230 |
0.0024 |
63 |
0.063 |
270 |
0.0021 |
53 |
0.053 |
325 |
0.0017 |
44 |
0.044 |
400 |
0.0015 |
37 |
0.37 |
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHỦNG LOẠI INOX
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều chủng loại và kiểu loại lưới inox khác nhau. Vì vậy trước khi mua hàng phải kiểm tra kỹ để tránh bị thiệt hại và mất uy tín của chính mình. Những phương pháp kiểm tra mẫu inox. Ta có thể sử dụng một trong nhiều phương pháp nhau để có kết quả chính xác nhất.
Phương pháp dùng axit: mẫu nào bị đổi màu bởi dung dịch axit đậm đặc là inox 201, mẫu nào không đổi màu là inox 304.
Phương pháp nam châm: dùng nam châm thử độ hít của từng mẫu lưới inox. Mẫu nào hít nhiều là inox 201, mẫu nào hít ít là inox 304.
Phương pháp kiểm tra thành phần từng nguyên tố trong từng mẫu, chúng ta phương tỷ lệ và biết được từng chủng loại chính xác nhất, công bằng nhất.
Phương pháp thử bằng cà tia lửa: dùng máy cà tia lửa cà từng mẫu. Mẫu nào tía lửa bắn ra nhiều, màu đỏ đậm, phần đuôi tia lửa chẻ thành nhiều tia giống hình bông lúa hay hình chân chim là inox 201, mẫu nào phần đuôi đi thẳng, màu tia lửa hồng nhạc là inox 304.
ĐỂ BIẾT RỎ THÔNG TIN NHANH NHẤT HÀY GỌI NGAY
MR THỌ: 0907 748 123
NGUYÊN MUÔN
Website: loccongnghiep.com.vn
luoiinox.com
EMAIL: VOTANTHO29@GMAIL.COM


























