Vải không dệt
Vải lọc PP (polypropylene), lọc cặn hiệu quả cao
Cấp độc lọc 1, 5, 10, 25, 50, 75, 100micron
Trọng lượng từ 350g/m2 - 550g/m2
Độ dày của vải 0.5-2mm
Khổ 1.8m, dài 50-100m/cuộn
Kích thước được sản xuất theo yêu cầu đơn hàng
Vật liệu lọc: PP (polypropylene)
Kho xưởng sản xuất tại Hồ Chí Minh
Đảm bảo uy tín, chất lượng và hợp tác bên lâu
Cung cấp giá xưởng Rẻ Hơn Thị Trường Hiện Nay!
- GIÁ TỐT NHẤT
Cam kết giá rẻ hơn thị trường hiện nay - BẢO HÀNH
Cam kết bảo hành chính hãng - ĐỔI TRẢ
Đổi trả trong 7 ngày (lỗi do kỹ thuật) - GIAO HÀNG
Giao hàng tại nhà - SẢN XUẤT THEO YÊU CẦU
Của đơn đặt hàng - THANH TOÁN
Theo tiến độ của đơn hàng
Vải không dệt là gì
Vải không dệt (hay còn gọi là vải không dệt) là một loại vật liệu được sản xuất từ sợi hoặc hạt nguyên liệu, như polypropylene, polyester, hoặc sợi tự nhiên như bông, lụa. Tuy tên gọi là "vải," nhưng vải không dệt không được tạo ra thông qua quá trình dệt hoặc dệt kim, mà thay vào đó được tạo thành bằng cách liên kết các sợi hoặc hạt nguyên liệu lại với nhau bằng nhiệt độ, áp lực, hoặc hóa chất.
Nguồn gốc vải không dệt
Vải lọc không dệt được ra đời một cách ngẫu nhiên và nhiều thông tin cho rằng chúng được hình thành từ những hành động và việc làm đơn giản nhất: Ở trên sa mạc khi di chuyển bằng chân, con người đã biết cách dùng những sợi len lót dưới bàn chân giúp cho việc đi lại được thuận tiện hơn.
Nhưng không ngờ việc làm này đã làm cho những sợi len đan lại với nhau do chịu sự tác động của nhiệt và trọng lượng của cơ thể con người.
Chúng đã tự tạo thành một cấu trúc vải mềm, nhẹ và xốp. Nhờ vào sự việc tình cờ này mà ý tưởng đó đã trở thành tiền thân cho vải không dệt ngày nay.
Ngoài ra, ở nước Anh vào thế kỷ thứ XIX. Kỹ sư may Garnett đã lấy những sợi xơ của vải trong quá trình cắt để làm ruột gối. Và sau này ông còn ghép chúng lại bằng cách dùng keo dán.
Ưu điểm của vải không dệt
Độ bền cao, chịu lực tốt: Nhờ vào đặc tính của hạt nhựa tổng hợp mà vải không dệt có độ bền cao và có khả năng chịu lực tốt.
Thân thiện với môi trường, dễ dàng phân hủy, an toàn với người sử dụng và môi trường.
Đa dạng cấp độ lọc, dễ dàng uốn cắt theo nhu cầu, may túi nhanh chóng.
Có nhiều loại vải không dệt phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau, từ y tế, thực phẩm, nông nghiệp, may mặc, đến xây dựng, bao bì, v.v.
Có giá thành rẻ hơn so với các loại vải dệt truyền thống, do quy trình sản xuất đơn giản và tiết kiệm nguyên liệu.
Có khả năng lọc, hấp thụ và chống thấm tốt, do cấu trúc xốp và đồng nhất của vải.
Bảng thông số kỹ thuật vải lọc PE không dệt
Model number |
Cấp độ lọc micron |
Trọng lượng g/m2 |
Độ dày mm |
Độ thoáng khí M3/m2/phút |
Độ kéo (N/5cm) |
Độ giãn |
pH |
Nhiệt độ (oC) |
PE-01 |
1 |
520 |
2.3 |
15~25 |
1000/1800 |
50/50 |
4~12 |
<130, Max.150 |
PE-05 |
5 |
450 |
2.3 |
25~45 |
800/1000 |
60/60 |
4~12 |
<130, Max.150 |
PE-10 |
10 |
370 |
2 |
45~65 |
800/1000 |
60/70 |
4~12 |
<130, Max.150 |
PE-25 |
25 |
360 |
2.2 |
65~85 |
500/800 |
70/70 |
4~12 |
<130, Max.150 |
PE-50 |
50 |
350 |
2.2 |
85~110 |
500/600 |
100/80 |
4~12 |
<130, Max.150 |
PE-75 |
75 |
350 |
2.3 |
110~125 |
500/600 |
100/80 |
4~12 |
<130, Max.150 |
PE-100 |
100 |
320 |
2.5 |
125~150 |
500/500 |
100/100 |
4~12 |
<130, Max.150 |
PE-200 |
200 |
320 |
2.6 |
150~170 |
500/600 |
110/100 |
4~12 |
<130, Max.150 |
Bảng thông số kỹ thuật vải PP không dệt
Model |
Cấp độ lọc micron |
Trọng lượng g/m2 |
Độ dày mm |
Độ thoáng khí M3/m2/phút |
Độ kéo (N/5cm) |
Độ giãn |
Độ pH |
Nhiệt độ (oC) |
PP-01 |
1 |
530 |
2.5 |
20~30 |
1000/1500 |
50/50 |
1~14 |
<90, Max.100 |
PP-05 |
5 |
450 |
2.6 |
25~36 |
500/1000 |
60/60 |
1~14 |
<90, Max.100 |
PP-10 |
10 |
370 |
2.2 |
50~70 |
500/1000 |
80/80 |
1~14 |
<90, Max.100 |
PP-25 |
25 |
360 |
2.3 |
60~90 |
500/1000 |
85/85 |
1~14 |
<90, Max.100 |
PP-50 |
50 |
380 |
2.3 |
85~110 |
500/800 |
100/80 |
1~14 |
<90, Max.100 |
PP-75 |
75 |
380 |
2.5 |
125~180 |
500/600 |
100/80 |
1~14 |
<90, Max.100 |
PP-100 |
100 |
380 |
2.7 |
100~140 |
500/500 |
100/100 |
1~14 |
<90, Max.100 |
PP-200 |
200 |
350 |
2.8 |
140~190 |
500/500 |
110/100 |
1~14 |
<90, Max.100 |
Ứng dụng của vải không dệt
Lọc nước:
Được sử dụng để làm các sản phẩm lọc nước như túi lọc, màng lọc, vải lọc, v.v.
Có khả năng lọc, hấp thụ và chống thấm tốt, đồng thời có tính kháng khuẩn và an toàn cho người sử dụng.
Ví dụ, Được sử dụng để lọc nước nuôi cá, vải không dệt PE được sử dụng để lọc nước mắm, vải không dệt nylon được sử dụng để lọc chất lỏng .
Lọc khí:
Sử dụng để làm các sản phẩm lọc khí như khẩu trang, mặt nạ, bộ lọc, v.v.
Có khả năng lọc, hấp thụ và chống bụi tốt, đồng thời có tính thoáng khí và thoải mái cho người sử dụng.
Ví dụ, được sử dụng để làm khẩu trang y tế, vải không dệt than hoạt tính được sử dụng để làm mặt nạ chống ô nhiễm .
Lọc dầu:
Được sử dụng để làm các sản phẩm lọc dầu như túi lọc, màng lọc, vải lọc, v.v.
Có khả năng lọc, hấp thụ và chống thấm tốt, đồng thời có tính kháng hóa chất và chịu nhiệt cao.
Ví dụ, được sử dụng để lọc các loại dung môi và axit trong công nghiệp hóa chất.
Quá trình sản xuất vải không dệt
Nguyên liệu cơ bản:
Được sản xuất từ các nguyên liệu khác nhau, bao gồm sợi tổng hợp như polypropylene (PP), polyester (PET), nylon, hoặc các sợi tự nhiên như bông, gỗ, hoặc cellulose.
Chuẩn bị nguyên liệu:
Nguyên liệu cơ bản sau đó được xử lý và chuẩn bị. Trong trường hợp sợi tổng hợp, chúng có thể được nung chảy và ép thành các sợi mỏng.
Tạo cấu trúc:
Nguyên liệu chuẩn bị sau đó được tạo thành một cấu trúc bằng cách sử dụng một số kỹ thuật, bao gồm cơ cấu hóa, tổ chức sợi, hoặc sử dụng hóa chất liên kết.
Kết hợp và liên kết:
Các sợi hoặc hạt liệu được kết hợp lại và liên kết để tạo thành một tấm vải.
Quá trình liên kết có thể sử dụng áp lực, nhiệt độ, hóa chất, hoặc kỹ thuật cơ học để kết hợp các sợi lại với nhau.
Hoàn thiện sản phẩm:
Sau khi tạo thành tấm vải không dệt, sản phẩm có thể được cắt và cuộn thành cuộn lớn hoặc cắt thành các tấm nhỏ theo kích thước mong muốn.